Thang máy tải hàng hay thường được gọi là thang máy chở hàng, thang chở thực phẩm, thang chở thức ăn, thang tải ô tô… Loại thang máy này thường sử dụng để chở hàng vận hành bằng điện có dẫn độc ma sát hoặc cưỡng bức được lắp đặt cố định,hoặc thang máy thủy lực chở hàng được định nghĩa như thiết bị nâng phục vụ cho các mức tầng dừng xác định. Một cabin mà người không thể vào được do kích thước và kết cấu của nó, cabin này được trao bằng cáp hoặc xích hoặc được tựa trên một pit tông và di chuyển giữa các ray dẫn hướng thẳng đứng, cứng vững hoặc ray dẫn hướng có góc nghiêng so với phương thẳng đứng không vượt quá 150 và được dẫn động bằng điện hoặc thủy lực.
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này được áp dụng để kiểm tra kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định an toàn bất thường đối với thang máy chở hàng dẫn động điện hoặc thủy lực.
-
Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi thiết bị lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.
-
Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
-
Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
+ Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy.
+ Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Nói thì đơn giản như vậy, nhưng quá trình kiểm định lại vô cùng khắt khe, bởi mỗi sản phẩm thang máy tải hàng phải thỏa mãn những tiêu chuẩn nhất định về thiết kế cũng như an toàn theo tiêu chuẩn hiện thời.
II. Quy trình kiểm định thang máy tải hàng.
1. Trang thiết bị phục vụ kiểm định thang máy.
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định thang máy điện phải phù hợp và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Thiết bị đo điện trở tiếp đất;
- Thiết bị đo dòng điện;
- Thiết bị đo hiệu điện thế;
- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay;
- Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: Đo độ dài, đo đường kính, đo khe hở;
- Thiết bị đo cường độ ánh sáng;
- Thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác (nếu cần): thiết bị kiểm tra chất lượng cáp thép.
2. Điều kiện kiểm định thang máy.
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Thang máy phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
- Hồ sơ kỹ thuật của thang máy phải đầy đủ.
- Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
- Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thang máy.
3. Quy trình kiểm định thang máy tải hàng.
Bước 1. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị.
Căn cứ vào các hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
- Khi kiểm định lần đầu:
+ Phải thể hiện được mã hiệu; năm sản xuất; số tầng hoạt động; tải trọng làm việc cho phép và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống: thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, máy kéo, cáp, độ bền.
+ Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của thang máy, sơ đồ mắc cáp, đối tượng;
+ Bản vẽ tổng thể thang máy có ghi các kích thước và thông số chính, kích thước cabin;
+ Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động;
+ Hướng dẫn vận hành, xử lý sự cố;
+ Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.
+ Bản vẽ hoàn công, các biên bản nghiệm thu kỹ thuật;
+ Các kết quả kiểm tra tiếp đất, điện trở cách điện (nếu có). - Khi kiểm định định kỳ:
+ Lý lịch, kết quả kiểm định lần trước;
+ Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có). - Khi kiểm định bất thường:
+ Hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa;
+ Biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa thang máy;
+ Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:
- Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy, đánh giá theo điều 3.2 TCVN 6904: 2001.
- Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt thang máy so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).
- Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có).
- Kiểm tra, khám xét tình trạng kỹ thuật của bộ phận, cụm máy.
Đánh giá: Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi thang máy đầy đủ đồng bộ, lắp đặt theo đúng thiết kế, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu của bước này.
Bước 3. Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải:
- Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy:
+ Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị trong buồng máy: đánh giá theo điều 5.1.1 và 5.1.2 TCVN 6395:2008;
+ Kiểm tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang, đánh giá theo mục 5.1;5.2-TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy, đánh giá theo mục 5.3.2-TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra điện trở cách điện: thực hiện theo điều 11.1.5-TCVN 6395:2008;
+ Kiểm tra cáp treo cabin – đối trọng:đường kính, độ mòn, cố định đầu cáp…đánh giá theo điều 7.9.1- TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra cáp của bộ khống chế vượt tốc, đánh giá theo mục 9.3.6 TCVN 6395-2008;
+ Kiểm tra môi trường trong buồng máy: nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió, đánh giá theo các mục 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 -TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra cửa ra vào buồng máy: cánh cửa – khoá cửa, đánh giá theo mục 5.3.3-TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra phanh điện : tình trạng kỹ thuật của bánh phanh, má phanh, lò xo phanh và đánh giá theo các mục 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4, 10.3.3.7 – TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chắn bảo vệ, đánh giá theo mục 7.9.6.1 và 7.9.6.2 TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy, đánh giá theo mục 11.4.1, 11.4.2 và 11.4.3 – TCVN 6395: 2008;
+ Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy và đánh giá theo các mục từ 11.5.1 ¸ 11.5.12 – TCVN 6395: 2008. - Kiểm tra cabin và các thiết bị trong cabin.
+ Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo điều 7.5.4-TCVN 6395: 2008.
+ Đối với cửa bản lề: kiểm tra và đánh giá theo mục 7.5.5 -TCVN 6395: 2008.
+ Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3-TCVN 6395: 2008.
+ Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin đánh giá theo mục 7.5.11.1 TCVN 6395:2008.
+ Kiểm tra tình trạng thông gió và chiếu sáng trong cabin đánh giá theo mục 7.7 TCVN 6395:2008.
+ Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng phải không lớn hơn 35mm. - Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan.
+ Kiểm tra khoảng không gian đỉnh giếng, đánh giá theo điều 4.6.1 TCVN 6395 : 2008.
+ Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng.
+ Kiểm tra cửa sập trên nóc cabin và tình trạng hoạt động của tiếp điểm an toàn điện kiểm soát việc đóng mở cửa sập đánh giá theo các mục 7.6.1, 7.6.3.1 ¸ 5 TCVN 6395:2008.
+ Kiểm tra lan can nóc cabin,đánh giá theo các mục 7.3.5.3.1¸ 4 TCVN 6395 : 2008.
+ Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung.
+ Kiểm tra ray dẫn hướng cabin và đối trọng, đánh giá theo điều 7.10.2 TCVN 6395 :2008.
+ Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m. - Kiểm tra giếng thang.
+ Kiểm tra các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang đánh giá theo điều 4.1.3 TCVN 6395 : 2008.
+ Kiểm tra việc bao che giếng thang, đánh giá theo điều 4.2.1 TCVN 6395 : 2008.
+ Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra, đánh giá theo điều 4.2.2 TCVN 6395 : 2008.
+ Thông gió giếng thang: tiết diện lỗ thông gió không nhỏ hơn 1% diện tích cắt ngang giếng.
+ Kiểm tra việc lắp đặt và hoạt động của thiết bị hạn chế hành trình phía trên. - Kiểm tra các cửa tầng.
+ Kiểm tra khe hở giữa hai cánh, giữa cánh và khuôn cửa: giá trị này không lớn hơn 10 mm.
+ Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng: kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khoá cơ khí và tiếp điểm điện. - Kiểm tra hố thang.
+ Kiểm tra môi trường hố thang: vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng.
+ Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, vị trí lắp của bảng điện chính đáy hố bao gồm: công tắc điện đáy hố, ổ cắm.
+ Kiểm tra việc lắp và tình trạng hoạt động của các thiết bị hạn chế hành trình dưới.
+ Kiểm tra độ sâu hố và khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố và phần thấp nhất của đáy cabin, đánh giá theo mục 4.6.3.5 – TCVN 6395: 2008.
+ Kiểm tra giảm chấn: Kiểm tra tiếp điểm điện kiểm soát vị trí (đối với giảm chấn hấp thụ năng lượng) và kiểm tra hành trình nén của giảm chấn (phụ lục L-TCVN 6395:2008).
+ Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc:
+ Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng;
+ Bảo vệ puli;
+ Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp. - Thử không tải:
+Cho thang máy hoạt động, cabin lên xuống 3 chu kỳ, quan sát sự hoạt động của các bộ phận.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị hoạt động theo đúng tính năng thiết kế, không phát hiện các hiện tượng bất thường.
Bước 4: Các hình thức thử tải – Phương pháp thử:
- Thử tải động ở hình thức 100% tải định mức:
Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức và kiểm tra các thông số sau đây:
+ Đo dòng điện động cơ thang máy, đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị.
+ Đo vận tốc cabin, đánh giá theo mục 10.7.1-TCVN 6395: 2008;
+ Đo độ sai lệch dừng tầng, đánh giá theo mục 8.7-TCVN 6395: 2008;
+ Thử bộ hãm bảo hiểm cabin (Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn): thử với tốc độ chạy kiểm tra, phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001;
- Thử tải động ở hình thức 125% tải định mức:
Chất tải 125% định mức dàn đều trên sàn cabin tại điểm dừng trên cùng, cho thang chạy xuống và kiểm tra:
+ Thử phanh điện từ: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.1-TCVN 6904: 2001;
+ Thử bộ khống chế vượt tốc: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.2-TCVN 6904: 2001;
+ Thử bộ hãm bảo hiểm cabin: thử với tốc độ dưới tốc độ định mức (đối với bộ hãm bảo hiểm êm), phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001;
+ Thử kéo: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4-TCVN 6904:2001;
+ Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải: thực hiện và đánh giá theo mục 11.8.6-TCVN 6395:2008.
+ Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng (nếu có): phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.2.2-TCVN 6904:2001.
+ Thử bộ cứu hộ tự động (nếu có): thực hiện và đánh giá theo 4.2.6-TCVN 6904: 2001.
+ Thử thiết bị báo động cứu hộ: thực hiện và đánh giá theo mục 4.2.7-TCVN 6904:2001.
+ Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy (nếu có):
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong quá trình kiểm tra không phát hiện hư hỏng khuyết tật khác, thang hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các quy định tại mục này.
Bước 5: Xử lý kết quả kiểm định.
- Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
- Thông qua biên bản kiểm định:
- Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thang máy điện (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
- Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thang máy điện đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
- Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định.
Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng dạng, loại thang máy tải hàng nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Vì sự an toàn của bản thân, tuyệt đối không sử dụng thang máy chưa được kiểm định hoặc hết hạn kiểm định, đối với cá nhân, doanh nghiệp là chủ sở hữu thang máy thì phải tuân thủ yêu cầu kiểm định của đơn vị kiểm định. Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã có thêm kiến thức về những tiêu chuẩn khắt khe khi kiểm định an toàn cho thang máy tải hàng và tầm quan trọng của việc thẩm định thang máy.